Danh sách cây dược liệu
DANH SÁCH CÁC CÂY DƯỢC LIỆU CỦA HTX PHÂN THEO NHÓM CÔNG DỤNG








TT | Tên cây dược liệu | Đặc điểm sinh thái, kỹ thuật trồng trọt | Công dụng chính | Giống |
1 | Ba kích | Ba kích tím thích nghi rộng, có thể trồng xen canh dưới tán cây khác, mật độ trồng dày lên đến 2 vạn cây/ha. Thời gian trồng 3-5 năm thu hoạch. Tốt nhất đến 5 năm. | Bổ thần kinh, bổ gân cốt, chữa thấp khớp, giảm xơ cứng động mạch, tăng cường khả năng sinh lý nam | Có sẵn |
2 | Bách bộ | Bách bộ (Stemona tuberos), dây leo, củ to dễ trồng. Thu hoạch cuối mùa thu khi lá chuyển màu vàng. Cây ưa ẩm và sáng nhưng thích che bóng một phần. Nên trồng ở bờ rào hoặc gốc cây lớn.
Thu hoạch sau 2-3 năm (tốt nhất sau 3 năm), mỗi gốc ít nhất được 1 kg củ. |
Vị ngọt đắng, tính hơi ôn, đi vào kinh Phế. Theo y học cổ truyền, bách bộ có tác dụng nhuận phế, chỉ khái, sát trùng. Vị thuốc này được sử dụng trong điều trị ho do hư lao. Thường dùng trong điều trị lao phổi, viêm phế quản mạn tính, ho gà, giun đũa, giun kim | Có sẵn |
3 | Bạch chỉ | Bạch chỉ (Angelica dahurica) có nguồn gốc từ Trung Quốc, Triều Tiên, Nhật Bản và vùng Viễn Đông Nga. Phù hợp với khí hậu ôn đới và cận nhiệt đới (mát mẻ). quanh năm).
Ở Việt Nam, các tỉnh Lào Cai, Lạng Sơn, Cao Bằng, Hà Giang, Hòa Bình, Sơn La. Một số tỉnh khác như Thái Bình, Hưng Yên, Bắc Giang và một số tỉnh khu vực Nam Trung Bộ. |
Tác dụng kháng viêm, giảm đau nhức xương khớp, đau đầu, đau bụng và các cơn đau do viêm.
Kháng viêm, làm giảm sưng, tấy đỏ và đau do viêm nhiễm, nhất là trong các bệnh lý về đường hô hấp như viêm phổi, viêm họng, và viêm mũi. Trị cảm cúm, cảm lạnh, bao gồm ho, ngạt mũi, và sốt. Cây có tác dụng làm long đờm, giải cảm, và giảm các triệu chứng nhiễm trùng hô hấp. Điều trị viêm xoang, ngạt mũi, giúp giảm đau nhức, tắc nghẽn và các vấn đề liên quan đến xoang. Cải thiện tuần hoàn máu: khai thông huyết mạch, giúp tăng cường tuần hoàn máu, làm giảm các triệu chứng tắc nghẽn mạch máu, đau thắt ngực, và tăng huyết áp. Trị khó tiêu, ấm dạ dày, hỗ trợ quá trình tiêu hóa, giúp giảm đầy bụng, khó tiêu, chướng bụng, đau bụng, tiêu chảy. Chống lão hóa, làm đẹp, làm sáng da, chống nắng tác hại của tia UV, giảm vết nám, tàn nhang, và các vấn đề về da như mụn hoặc vết thâm. |
Nhân giống theo đơn đặt hàng |
4 | Bạch đồng nữ | Bạch đồng nữ (Clerodendrum chinense hoặc Clerodendrum philippinum).
Cây mọc hoang, dễ trồng, có mặt ở các tỉnh đồng bằng, trung du và miền núi thấp. Có thể tìm thấy ở tất cả các tỉnh thành ở Việt Nam |
Công dụng, đặc biệt trong điều trị viêm nhiễm, mụn nhọt và các bệnh phụ khoa. Đặc biệt tốt để điều trị cho các chị em phụ nữ bị viêm vùng kín. | Số lượng nhỏ |
5 | Bán hạ nam | Bán hạ nam (Typhonium trilobatum), thuộc họ Ráy (Araceae), Ở Việt Nam, cây mọc hoang dại và được trồng ở nhiều nơi, đặc biệt là vùng đồng bằng và trung du. | Chữa ho, viêm phế quản, long đờm, hen suyễn, chống viêm, tiêu sưng, giảm đau
Bán hạ nam có tác dụng an thần, chống co thắt dạ dày, giúp giảm buồn nôn, chướng bụng, đầy hơi, hỗ trợ tiêu hóa, chống buồn nôn, Được sử dụng trong các bài thuốc chữa rối loạn tiêu hóa, viêm dạ dày, nôn mửa do lạnh. |
Số lượng nhỏ,
Nhân giống theo yêu cầu |
6 | Bồ công anh | Nhiều loài, phổ biến nhất là Bồ công anh Việt Nam (Lactuca indica) và Bồ công anh Trung Quốc (Taraxacum officinale).
Phân bố rộng ở nhiều quốc gia trên thế giới. Có thể tìm thấy khắp nơi ở Việt Nam.
|
Kháng khuẩn, chống viêm (da, phổi, dạ dày, gan), chữa mụn nhọt, nhiễm trùng, bảo vệ niêm mạc.
Hỗ trợ tiêu hóa, kích thích sản xuất dịch mật, giảm đầy hơi, khó tiêu. Giải độc gan, giải độc cơ thể, ức chế sự phát triển của tế bào ung thư, đặc biệt là ung thư gan, ung thư vú, ung thư đại tràng. |
Số lượng nhỏ,
Nhân giống theo yêu cầu |
7 | Bình vôi
|
Phân bố rộng, mọc hoang và được trồng nhiều ở các nước châu Á. Ở Việt Nam có nhiều ở các vùng núi đá vôi, rừng rậm như Hà Giang, Cao Bằng, Lạng Sơn, Lào Cai, Hòa Bình, Sơn La, Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Tây Nguyên, Lâm Đồng, Bình Phước.
Cây ưa Ưa đất đá vôi, đất rừng, đất cát pha. Độ pH đất thích hợp: 5.5 – 7.5. |
An thần, giúp ngủ ngon, giãn cơ, giảm đau mỏi cơ, ngăn ngừa bệnh tăng huyết áp, giảm đau, giảm căng thẳng, điều hòa thần kinh, tạo giấc ngủ sâu mà không gây nghiện.
Hỗ trợ điều trị mất ngủ do stress, trầm cảm, rối loạn lo âu. Điều trị bệnh thần kinh, chống co giật, giảm triệu chứng động kinh, rối loạn thần kinh thực vật. Giảm đau, chống viêm, giảm đau mạnh, tương tự morphin nhưng ít gây nghiện, dùng trong đau xương khớp, đau bụng kinh. Điều trị cao huyết áp, bảo vệ tim mạch, giúp giãn mạch, hạ huyết áp, cải thiện lưu thông máu, hỗ trợ điều trị tăng huyết áp, suy tim, đau thắt ngực. Bảo vệ gan, hỗ trợ cai nghiện thuốc lá, rượu |
Củ giống
Cây giống Nhân giống theo đặt hàng.
|
8 | Cà gai leo | Cà gai leo (Solanum procumbens), mọc hoang và được trồng rộng rãi ở tất cả các vùng Việt Nam.
Cây thích hợp với đất tơi xốp, giàu dinh dưỡng, có thể trồng trên đất cát pha, đất đồi, đất hoang hóa. Độ pH đất: 5.5 – 7.5. |
Tác dụng bảo vệ gan, hỗ trợ điều trị viêm gan B, giải độc rượu và chống viêm. Giúp giảm men gan, hỗ trợ điều trị xơ gan, viêm gan B mạn tính.
Bảo vệ tế bào gan khỏi tổn thương do bia rượu, hóa chất độc hại. Giảm đau đầu, chóng mặt, buồn nôn do say rượu, hỗ trợ giải độc gan. Chống viêm, giảm đau xương khớp, thoái hóa cột sống. Hỗ trợ điều trị bệnh hô hấp, giảm ho, tiêu đờm, hỗ trợ điều trị viêm phế quản, hen suyễn. |
Có sẵn
Nhân giống theo đặt hàng.
|
9 | Cát sâm
(sâm Nam núi Dành)
|
Cát sâm tên khoa học (Callerya speciosa) phân bố chủ yếu ở nhiều nước Đông Á. Ở Việt Nam, cây này mọc hoang và được trồng ở vùng núi cao, trung du, ven rừng. Cây leo giàn. Thời gian để trồng và thu hoạch củ 3-5 năm (tốt nhất sau 5 năm) | Tác dụng bồi bổ cơ thể, chống suy nhược cơ thể, phục hồi sau ốm, căng thẳng stress kéo dài.
Tăng cường miễn dịch, hỗ trợ tiêu hóa và điều trị bệnh hô hấp. Các bệnh ho ăn kém, nhức đầu, chóng mặt, thiếu máu, người bị suy nhược cơ thể, thanh nhiệt, mát gan, bổ thận. Cải thiện trí nhớ, giảm mệt mỏi thần kinh. Giảm ho, tiêu đờm, hỗ trợ điều trị viêm họng, viêm phế quản. Giúp phổi khỏe mạnh hơn, hỗ trợ điều trị hen suyễn, viêm phổi, làm dịu cổ họng, giảm đau rát do ho kéo dài. Cải thiện tiêu hóa, hỗ trợ điều trị bệnh dạ dày, giúp ăn ngon miệng. giảm đầy hơi, chướng bụng, khó tiêu, viêm loét dạ dày, tá tràng, giảm đau dạ dày. Hỗ trợ điều trị viêm khớp, giảm đau nhức xương khớp. Chống lão hóa, bảo vệ tim mạch. Giúp điều hòa huyết áp, bảo vệ tim mạch, giảm cholesterol xấu, ngăn ngừa nguy cơ mắc bệnh tim mạch. |
Có sẵn |
10 | Cối xay
|
Cây Cối Xay (Abutilon indicum), còn gọi là Cối xay lá to, cây mọc hoang, dễ trồng có thể phù hợp với mọi loại đất, vùng trồng.
Cây trồng 1 năm cho hoa, quả. Hạt có thể giữ lại để trồng cho năm sau.
|
Cây có thể dùng làm thuốc chữa được nhiều loại bệnh thường gặp, đặc biệt là bệnh tiết niệu, viêm họng, xương khớp, và giải nhiệt.
Cây cối xay nổi tiếng về công dụng lợi tiểu, chữa bí tiểu, thông tiểu, viêm đường tiết niệu, tiểu buốt. Thanh nhiệt, giải độc, nóng trong, nhiệt miệng, nổi mẩn ngứa, rôm sảy Trị mụn nhọt, lở ngứa ngoài da, viêm họng, viêm amidan, giảm sưng đau họng, viêm niêm mạc, giảm ho, khản tiếng Giảm đau, tiêu viêm, trị đau lưng, mỏi gối, đau nhức khớp, chấn thươn, tụ thuyết. Chữa đau đầu, chóng mặt, hoạt huyết, làm mát gan, từ đó hỗ trợ cải thiện đau đầu do nóng, nhiệt. |
Số lượng nhỏ,
Nhân giống theo đặt hàng.
|
11 | Chi tử
(Dành dành) |
Phân bố rộng, dễ trồng, ít bệnh, phù hợp với nhiều vùng sinh thái đặc biệt vùng nhiều nắng, khí hậu ôn hoà. Trồng sau 2 năm bắt đầu thu quả | Tác dụng thanh nhiệt, giải độc: Tính hàn (hoa, quả) giúp giải nhiệt, lợi tiểu, thanh lọc cơ thể, bệnh nóng trong (mẩn ngứa, nhiệt miệng, hoặc nóng gan), giảm huyết áp.
Cây có tác dụng làm mát gan, hỗ trợ điều trị các vấn đề về viêm gan, xơ gan, vàng da. Tác dụng lợi tiểu, làm sạch thận và giảm sự tích tụ dịch trong cơ thể, chữa các chứng phù thũng, phù nề, hoặc sưng chân. Chữa ho, viêm họng, giúp làm dịu cơn ho, viêm amidan, viêm phế quả, viêm phổi và các vấn đề hô hấp khác. Trị táo bón, nhuận tràng, giúp cải thiện chức năng tiêu hóa và điều trị táo bón, cải thiện tiêu hóa, làm dịu các cơn đầy bụng, chướng bụng, và các vấn đề về dạ dày. Điều trị mụn nhọt, kháng viêm, giúp giảm sưng tấy và làm dịu vết mụn nhọt hoặc viêm da. Chữa bỏng, giảm sưng tấy và giúp làm lành vết thương nhanh chóng. |
Giống có sẵn
Cung cấp theo đơn đặt hàng |
12 | Cỏ mần trầu | Cỏ mần trầu (Eleusine indica), mọc hoang, phân bố rộng, phù hợp với nhiều vùng sinh thái. | Chữa bệnh tiết niệu: Lợi tiểu, giúp thải độc qua đường tiểu và giảm phù nề, sỏi thận, viêm thận, và nhiễm trùng đường tiết niệu, tiểu buốt, tiểu rắt, viêm đường tiết niệu
Hỗ trợ điều trị bệnh tiêu hóa, đầy bụng, khó tiêu, rối loạn tiêu hóa, viêm đại tràng, tiêu chảy và đau bụng. Điều trị bệnh ngoài da: mụn nhọt, lở loét và các bệnh da liễu khác, làm lành vết thương, giảm viêm và diệt khuẩn, giảm ngứa, điều trị các bệnh về da như viêm da hoặc eczema. Hỗ trợ điều trị bệnh huyết áp, hạ huyết áp, giãn mạch máu, tăng lưu thông máu, hạ sốt, sốt cao, cảm nắng, thanh nhiệt, giải độc gan, nóng trong. |
|
13 | Cỏ nhọ nồi
(cỏ mực) |
Cỏ nhọ nồi, mọc hoang, dễ trồng. Có thể trồn bằng gieo hạt hoặc giâm cành.
|
Chữa bệnh gan, giải độc gan, gan nhiễm mỡ, viêm gan, và xơ gan, viêm gan virus.
Chữa bệnh về mắt, bảo vệ mắt, giúp giảm viêm kết mạc, chữa đau mắt, mờ mắt và các bệnh lý về mắt như nhìn mờ, mỏi mắt. Cỏ mực được sử dụng trong điều trị thiếu máu, mất máu do chấn thương, hoặc sau khi sinh, nhờ vào khả năng kích thích tạo máu, giúp bổ huyết, điều hoà huyết áp. Chống viêm, kháng khuẩn: viêm da, nhiễm trùng, và mụn nhọt, giảm sưng tấy, đau nhức và làm lành vết thương. Chữa rụng tóc, kích thích mọc tóc, làm đen tóc và chống rụng tóc. Cây thường được sử dụng trong các bài thuốc dân gian trị rụng tóc, đặc biệt là rụng tóc do bệnh lý hoặc do yếu tố bên ngoài như stress, tóc yếu. Điều trị các vấn đề về da: Cỏ Mực có tác dụng chữa vết thương ngoài da, mụn nhọt, lở loét, giúp làm lành da, giảm viêm da, và chữa các bệnh về da liễu.
|
Có sẵn
Nhân giống theo yêu cầu |
14 | Cỏ sữa lá nhỏ
|
Cây cỏ sữa lá nhỏ (Euphorbia hirta) mọc hoang ở khắp nơi ,cây ưa ẩm dễ trồng. | Trị các bệnh về hệ tiêu hóa, tiêu chảy, kiết lỵ, đau bụng và đầy hơi, rối loạn tiêu hóa.
Giải độc, mát gan, viêm gan và nhiễm độc gan. Trị bệnh ngoài da, mụn nhọt, viêm loét da eczema và viêm da. Làm lành vết thương: tăng cường tái tạo tế bào, giúp làm lành vết thương nhanh chóng và giảm sưng tấy. Trị các bệnh hô hấp: ho, cảm cúm, viêm họng. Chữa viêm phổi, giúp giảm viêm và kháng khuẩn. Điều hòa huyết áp, giảm tai biến mạch máu não và đột quỵ, giảm tắc nghẽn mạch máu và giảm viêm. |
Có sẵn
Nhân giống theo yêu cầu |
15 | Cỏ xước
(ngưu tất nam)
|
Ngưu tất nam (Achyranthes aspera) là một loại cây thuốc quý
Phân bố rộng, mọc hoang khắp nơi ở Việt Nam. Trồng bằng hạt, hoặc mua cây giống. Cây thích ứng rộng, dễ trồng |
Điều trị các bệnh về cơ xương khớp, thấp khớp, đau nhức xương khớp, đau lưng, và gai cột sống.
Giảm sưng tấy, viêm đau, giảm sưng tấy và giảm đau. Điều trị táo bó, tăng chức năng năng tiêu hóa. Giải độc, lợi tiểu: đào thải độc tố, làm sạch cơ thể, thải độc và giảm các chứng đầy bụng, chướng bụng. Tác dụng giải độc và thanh nhiệt, giải độc gan, đào thải độc, viêm gan. Giảm sốt, giải nhiệt, nhiệt miệng và nóng trong người. Tác dụng trong điều trị bệnh hô hấp, ho, viêm họng, viêm phế quản, viêm phổi.
|
|
16 | Cúc hoa (cúc chi)
|
Giống có nguồn gốc từ thôn Nghĩa Trai, Văn Lâm, Hưng Yên. Giống. có khả năng thích ứng rộng, dễ trồng. Thích hợp với thời tiết mát mẻ, có nắng. Ngoài ra, cây cũng có thể mọc hoang ở những nơi đất thịt nhẹ, thoát nước tốt. | Cúc chi còn được gọi là hoa cúc vàng, cúc tiến vua, là một loại thảo dược quý trong Đông y.
Cúc chi được trồng phổ biến ở nhiều tỉnh miền Bắc Việt Nam, đặc biệt nổi tiếng tại: Hưng Yên (Nghĩa Trai, Hòa Phong, Văn Giang), Hải Dương (xã Hồng Phong, huyện Nam Sách), Bắc Ninh, Hà Nội và một số vùng trung du khác. Cây thường được trồng hom từ tháng 9–10, ra hoa vào tháng 11–12 (âm lịch). Cúc chi nổi tiếng với tác dụng thanh nhiệt, giải độc, và bổ gan, sáng mắt, trị mắt mờ, đau đầu, chóng mặt, hạ huyết áp, làm dịu thần kinh, cảm nóng, trị sốt nhẹ, đổ mồ hôi trộm. Tốt nhất trồng cúc chi thu hái và bảo quản để hãm trà uống quanh năm. |
Cung cấp giống theo yêu cầu.
Bắt đầu từ tháng 8-10 hàng năm. |
17 | Cúc tần | Cúc tần mọc hoang hoặc được trồng, phù hợp tất cả các vùng miền ở Việt Nam, kể cả đất chua phèn, đất cát, đất thịt, miễn là không ngập úng.
Cây ưa khí hậu nóng ẩm, dễ trồng. Cây ưa sáng, mọc khỏe ở những nơi có ánh nắng đầy đủ. |
Cúc tần có nhiều công dụng, do đó nếu có đất trống, mỗi gia đình nên trồng.
Cúc tần có tác dụng giải cảm, hạ sốt, xông hơi hoặc đánh gió khi cảm cúm, sốt nhẹ, giúp ra mồ hôi, thông kinh hoạt lạc. Trừ phong thấp, giảm đau nhức xương khớp, chống viêm, tiêu sưng Hỗ trợ tiêu hóa, trị đầy bụng, khó tiêu Lợi sữa, hỗ trợ phụ nữ sau sinh, cho nên sau sinh có thể ăn lá cúc tần. Uống nước sắc thân lá có tác dụng an thần nhẹ, giúp ngủ ngon |
Cung cấp giống theo yêu cầu.
Cây con giâm hom. Trồng quanh năm |
18 | Dâu tằm
|
Phân bố rộng, dễ trồng, ít chăm sóc, ít sâu bệnh. Thu tất cả các bộ phận của cây. | Rễ dâu: vị hơi đắng, ngọt, tính mát, trị ho, hen…
Lá dâu vị đắng, ngọt, tính mát, có tác dụng mát gan, giải cảm Cành dâu: vị nhạt, đắng, tính bình, chữa tê thấp, cải thiện tình trạng đau xương, mỏi gối, phù thũng. Quả dâu: vị ngọt, chua, tính ôn, chữa thiếu máu, mắt mờ, táo bón, đen tóc. Tầm gửi cây dâu: vị đắng, tính bình, chữa đau lưng, ho, tắc sữa, đại tiện ra máu Tổ bọ ngựa: chữa đổ mồ hôi trộm, di linh, tiểu đêm, xuất tinh sớm, đau lưng, khí hư, đái dầm ở trẻ… Sâu dâu: Là ấu trùng từ một loại xén tóc, tác dụng tiêu độc, cầm máu và giảm ho. |
Có sẵn (200 cây) |
19 | Địa hoàng
(sinh địa)
|
Nguồn gốc Trung Quốc.
Phân bố rộng, được trồng từ Bắc tới Nam. Phù hợp với nhiều vùng sinh thái. |
Theo Y học cổ truyền
Trong Đông y, Sinh địa (tươi hoặc sấy khô) là vị thuốc quan trọng có vị ngọt, đắng, tính hàn, với các tác dụng chính sau: Thanh nhiệt, lương huyết: mát máu, hạ sốt, sốt cao, sốt phát ban, chảy máu cam, xuất huyết dưới da. Bổ huyết, dưỡng âm: thiếu máu, suy nhược cơ thể, kinh nguyệt ít, da dẻ nhợt nhạt, làm mát gan thận, hỗ trợ điều trị chóng mặt, mệt mỏi, mất ngủ. Sinh tân, chỉ khát: Kích thích sinh tân dịch (nước cơ thể), làm giảm khô miệng, khát nước, đặc biệt hữu ích cho người bị tiểu đường (tiêu khát) hoặc sốt cao mất nước. Chỉ huyết (cầm máu): Dù tính hàn, sinh địa có tác dụng cầm máu nhẹ, nhất là trong các trường hợp chảy máu cam, tiểu ra máu, rong huyết, khi phối hợp đúng vị thuốc khác. Theo Y học hiện đại Sinh địa chứa nhiều hợp chất hoạt tính sinh học như: Catalpol, rehmannin, stachyose, các polysaccharide, acid amin và khoáng chất, giúp hỗ trợ điều trị tiểu đường, hoạt chất catalpol giúp giảm đường huyết, bảo vệ tế bào tụy, cải thiện độ nhạy insulin, hỗ trợ tiểu đường type 2. Tăng tạo máu – Bổ huyết: Kích thích tủy xương tăng sản sinh hồng cầu, bạch cầu và tiểu cầu. Giúp hồi phục nhanh trong các trường hợp thiếu máu, suy nhược, sau hóa trị. Bảo vệ gan, thận: Chống oxy hóa, giảm tổn thương gan, hỗ trợ điều trị viêm gan, gan nhiễm mỡ. Giảm độc tính của một số thuốc tây y trên gan thận. Kháng viêm, chống oxy hóa: Giảm viêm, hạ sốt, hỗ trợ điều trị viêm khớp, viêm phổi, viêm họng. Làm chậm quá trình lão hóa tế bào, cải thiện chức năng miễn dịch. Tác dụng an thần nhẹ: Hỗ trợ ngủ ngon, giảm căng thẳng, làm dịu hệ thần kinh trung ương. Giúp bồi bổ, chống suy nhược cơ thể, lọc máu, lợi tiểu, chữa ho ra máu, băng huyết, chảy máu cam, kinh nguyệt không đều, động thai, thương hàn và bổ huyết, làm sáng mắt |
Theo đặt hàng.
Củ giống ươm mầm (từ tháng 6 đến tháng 8). Cây trong bầu (quanh năm)
|
20 | Địa liền | Địa liền (Aromatic ginger) còn gọi là Sơn nại, Sa khương, Tam nại.
Phân bố rộng trồng dưới tán, ít cần chăm sóc. Trồng vào mua xuân từ củ giống đã bật mầm, mật độ 25.000 cây/ha; khoảng cách 25 x 25 cm. Vào giống khoảng 40-60 kg/sào. Sau 9-10 tháng thu củ. Thu hoạch khi lá cây tàn lụi, (tháng 12 đến tháng 1 năm sau).
|
Theo đông y:
Trừ hàn, ôn trung: Làm ấm cơ thể, kích thích tiêu hóa Chỉ thống: Giảm đau, nhất là đau do lạnh (đau bụng, đau khớp) Tiêu thực, kiện tỳ: Trị đầy bụng, khó tiêu, buồn nôn Trị ho, tiêu đờm: Hữu ích khi bị cảm lạnh, ho do phong hàn Kích thích tuần hoàn, an thần nhẹ Theo y học hiện đại: Các hoạt chất ethyl cinnamate, borneol, camphene, cineole, kaempferol có tác dụng: Kháng khuẩn, kháng viêm: Kháng viêm, giảm đau, giảm phù nền, chữa đau răng, chống oxy hoá, hỗ trợ tiêu hoá (khó tiêu, đau bụng, lạnh bụng, và đi ngoài phân lỏng), viêm đường ruột, viêm nhiễm da Giảm đau- Giãn cơ: Tác dụng tương tự aspirin, dùng trị đau khớp, đau đầu. Chống co thắt – chống nôn: Hữu ích trong rối loạn tiêu hóa Chống oxy hóa: Giúp ngăn ngừa lão hóa và bảo vệ tế bào Chữa đau nhức xương khớp, ức chế quá trình thoái hóa xương và chống loãng xương. |
Theo mùa (từ tháng 11 đến tháng 4) |
21 | Diệp hạ châu | Diệp hạ châu (Phyllanthus urinaria L.) còn được gọi là chó đẻ răng cưa, Diệp hòe thái, Lão nha châu. Phân bố rộng, mọc hoang, dễ trồng. | Công dụng chính trong Đông y:
Thanh can, giải độc – Làm mát gan, tiêu viêm, giảm nóng gan Tiêu viêm, lợi tiểu – Trị viêm gan, mụn nhọt, tiểu buốt, tiểu rắt Tán ứ, chỉ thống – Giảm đau, đặc biệt trong trường hợp viêm gan, đau vùng hạ sườn Tiêu độc, tiêu viêm đường tiêu hóa – Hữu ích trong điều trị lỵ, kiết, rối loạn tiêu hóa Theo y học hiện đại: Các hoạt chất phyllanthin, hypophyllanthin, flavonoid, tanin, lignan, alkaloid, acid phenolic có tác dụng: Bảo vệ và phục hồi chức năng gan: hạ men gan (GOT, GPT), giúp tái tạo tế bào gan Ức chế virus viêm gan B, viêm gan virus cấp và mãn tính, gan nhiễm mỡ. Tăng cường miễn dịch, kháng viêm, giảm phù nề và sưng tấy, tăng sức đề kháng, Kháng khuẩn, kháng virus, chống oxy hóa, phòng nhiễm trùng đường tiết niệu, tiêu hóa Hạ đường huyết, hỗ trợ tiêu hóa: Hữu ích trong kiểm soát đường huyết ở người tiền tiểu đường, Tăng bài tiết mật, hỗ trợ tiêu hóa chất béo. |
Cung cấp theo đặt hàng |
22 | Đinh lăng
(lá nhỏ) |
Cây phân bố rộng, dễ trồng nhưng chịu lạnh và chịu ngập kém.
Cây trồng sau 3 đến 5 năm trở lên mới thu củ có chất lượng. |
Theo y học cổ truyền:
Bồi bổ khí huyết, tăng cường thể lực Lợi tiểu, tiêu độc, giảm sưng viêm An thần, trị mất ngủ, suy nhược Trị ho, long đờm Chống co giật ở trẻ em Theo y học hiện đại Rễ đinh lăng chứa nhiều saponin, flavonoid, alkaloid, vitamin B1, B6, axit amin. Giúp tăng sức đề kháng, phục hồi cơ thể. Rễ có tác dụng tăng lực tương tự nhân sâm, hỗ trợ hồi phục sau ốm, mệt mỏi. Tăng cường trí nhớ, giảm căng thẳng, tốt cho người làm việc trí óc, học sinh thi cử, người mất ngủ. Lợi tiểu, giải độc: Hỗ trợ điều trị mụn nhọt, mẩn ngứa, dị ứng, viêm gan. Hỗ trợ điều trị các bệnh mãn tính. Người cao tuổi bị viêm khớp, đau lưng, tê mỏi chân tay, người bị cao huyết áp, tiểu đường, rối loạn mỡ máu. |
Số lượng lớn |
23 | Đơn lá đỏ | Đơn lá đỏ (đơn tướng quân, đơn mặt trời). Tên khoa học:Excoecaria cochinchinensisLour. Bộ phận dùng là lá và thân.
|
Đơn lá đó có tác dụng chính:
Thanh nhiệt, giải độc Tiêu viêm, giảm sưng đau Trị dị ứng, nổi mề đay, mẩn ngứa Hỗ trợ điều trị viêm khớp, đau nhức Cầm máu nhẹ, lợi tiểu. Theo y học hiện đại Cây chứa các hợp chất có hoạt tính sinh học như: flavonoid, alkaloid, tanin, triterpenoid, và các acid hữu cơ. Có tác dụng kháng viêm, Chống dị ứng, ức chế phản ứng viêm, đặc biệt trong các bệnh như viêm da cơ địa, viêm khớp nhẹ, mẩn ngứa, dị ứng thời tiết Thanh lọc gan – Giải độc: làm mát gan, hỗ trợ người có biểu hiện nổi mụn nhọt, nóng trong. Tăng sức đề kháng, miễn dịch và bảo vệ tế bào khỏi tổn thương oxy hóa |
Lượng nhỏ
Cung cấp theo đặt hàng |
24 | Dừa cạn
|
Có nguồn gốc từ Madagascar, sau được trồng phổ biến ở khắp nơi có khí hậu nhiệt đới.
Ở Việt Nam, dừa cạn mọc hoang ở khắp nơi. Dễ trồng, thích hợp với đất tơi xốp, thoát nước tốt Ưa sáng, chịu được khô hạn Nhân giống bằng hạt hoặc giâm cành, trồng quanh năm. |
Trong đông y:
Thanh nhiệt, giải độc Hạ huyết áp Lợi tiểu Trị tiêu khát (đái tháo đường) Làm mát gan, hỗ trợ điều kinh Theo y học hiện đại Dừa cạn chứa hơn 100 loại alkaloid, đặc biệt nổi bật là vinblastine và vincristine, 2 hoạt chất có khả năng ức chế sự phát triển của tế bào ung thư. Trong y học hiện đại: Hỗ trợ điều trị ung thư Vinblastine và vincristine hỗ trợ điều trị ung thư Hodgkin, ung thư tinh hoàn, vú, bạch cầu (leukemia), ung thư hạch. Hạ huyết áp, làm chậm nhịp tim, giảm biến chứng tim mạch ở người cao huyết áp Lợi tiểu, giải độc, tăng bài tiết, hỗ trợ giảm phù nề Hỗ trợ tiểu đường, giảm đường huyết ở người bệnh đái tháo đường type 2 |
Cung cấp theo đơn đặt hàng |
25 | Gai | Gai trắng, cây gai bánh (Boehmeria nivea L.), phân bố rộng khắp Việt Nam, dễ trồng. | Theo y học cổ truyền
Cây gai (lá và rễ) có công dụng thanh nhiệt, lợi tiểu Hoạt huyết, chỉ huyết An thai, dưỡng thai, trị động thai Điều trị táo bón, tiểu tiện khó khăn Theo y học hiện đại Rễ và lá cây gai cótác dụng chống viêm, cầm máu, tăng trương lực tử cung nhẹ, an thai, trị động thai. Rễ gai tươi giúp làm mát tử cung, dưỡng thai, dùng trong các trường hợp dọa sảy, ra huyết Hỗ trợ điều trị viêm đường tiết niệu, kháng viêm nhẹ, lợi tiểu Trị táo bón, tiểu buốt (rễ gai) nấu nước uống để thông tiểu, nhuận tràng |
Lượng nhỏ
Cung cấp theo đặt hàng. |
26 | Giảo cổ lam
(5 lá) |
Giảo cổ lam (Gynostemma pentaphyllum)
Cây leo, ưa mát, ẩm, không chịu được ánh sáng trực xạ, có thể trồng dưới tán thưa. Phân bố Triều Tiên, Nhật Bản, Trung Quốc, Việt Nam Các tỉnh Sa Pa, Hòa Bình và nhiều tỉnh khác có tiểu vùng khí hậu mát mẻ Trồng xung quanh các bờ rào, tiết kiệm đất và không gian. Thu hái liên tục quanh năm. |
Làm giảm cholesterol, triglycerid và LDL, giãn mạch và làm hạ huyết áp, ngăn ngừa các bệnh lý tim mạch.
Giảm cục máu đông, tăng cường tính dẻo dai của thành mạch. Chữa ho, viêm phế quản mạn tính, đau dạ dày mạn tính, căng thẳng, loét, béo phì, táo bón, sỏi mật, ung thư Kích thích hệ miễn dịch, tăng đề kháng và Bảo vệ gan thanh lọc, đào thải độc tố, gan nhiễm mỡ. Điều tiết đường máu, tăng trí nhớ, giảm chứng chóng mặt, hoa mắt, nhức đầu Hỗ trợ giảm cân, làm chậm quá trình lão hóa và hỗ trợ làm đẹp da. |
Có sẵn.
Cung cấp số lượng theo đặt hàng. |
27 | Gừng đen
(ngải tím) |
Gừng đen (ngải tím, ngải đen). Kaempferia parviflora. Cây có củ, trồng dưới tán, ít cần chăm sóc. Trồng vào mùa xuân từ củ giống đã bật mầm, mật độ 25.000 cây/ha; khoảng cách 20 x 20 cm. sau 9-10 tháng thu củ. Thu hoạch khi lá cây tàn lụi. | Gừng đen được coi là dược liệu quý, có công dụng bổ thận tráng dương, tăng cường sinh lực nam giới. Kích thích tiêu hóa, trị đầy bụng, khó tiêu.
Hỗ trợ giảm đau xương khớp, tê thấp. Nghiên cứu hiện đại cho thấy gừng đen giàu Flavonoid, methoxyflavone, terpene có tác dụng chống oxy hóa mạnh, hỗ trợ điều trị bệnh Gout, tăng cường nội tiết tố nam (testosterone) Tăng khả năng tuần hoàn máu và tăng hiệu suất vận động Kháng viêm, giảm đau, phòng ngừa thoái hóa Hỗ trợ kiểm soát đường huyết và mỡ máu Trị bệnh ngoài da. |
Theo mùa (từ tháng 12 đến tháng 4) |
28 | Gừng gió
|
Cây Gừng Gió (Zingiber zerumbet), thuộc họ Gừng (Zingiberaceae). Gừng Gió phân bố chủ yếu ở Đông Nam Á, Ấn Độ, Trung Quốc, và các vùng nhiệt đới khác. Cây dễ trồng, sinh trưởng mạnh, cho năng suất củ cao. | Có tác dụng hỗ trợ tiêu hóa, giảm đau, kháng viêm, bảo vệ gan, điều trị ho và hỗ trợ phòng chống ung thư.
Kháng viêm, trị xơ gan cổ trướng, ức chế u nang, ung thư (cổ tử cung, buồng trứng, vú, máu, xương, gan, phổi, đại tràng, da). |
Có sẵn, củ giống theo mùa từ tháng 11 đến tháng 5. |
29 | Hoa hoè | Hoa hoè (Styphnolobium japonicum/ Sophora japonica). Phân bố rộng khắp nơi trên cả nước. Chất lượng hoa tốt nhất ở Thái Bình. Cây thân gỗ, họ cánh bướm (bộ đậu), có khả năng cố định đạm, ưa sáng, ít cần chăm sóc. Trồng từ hạt sau 3 năm thu hoa. Trồng cây ghép thường sau 2 năm. | Hoa hoè có nhiều công dụng, trong đó bao gồm:
Giảm huyết áp, ngăn ngừa xơ vữa động mạch, tai biến mạch máu não, các chứng xuất huyết. Hỗ trợ điều trị viêm, an thần, giúp giảm cân. Với thành phần hoạt chất chính: Rutin (flavonoid), quercetin, sophoricoside, có tác dụng làm bền thành mạch (giúp hạn chế xuất huyết, giảm xuất huyết mao mạch, hạ huyết áp nhờ làm giãn mạch máu. Chống oxy hóa, bảo vệ gan, kháng viêm. Hạ cholesterol, phòng xơ vữa động mạch. Chống dị ứng và làm dịu phản ứng viêm da. Hoa hoè dùng làm trà rất thơm và dễ uống, giúp phòng ngừa cao huyết áp, bảo vệ mạch máu. Hoa hoè còn có tác dụng chống lão hoá, làm đẹp da. |
Luôn có sẵn, số lượng lớn. |
30 | Hoắc hương | Cây Hoắc hương (Pogostemon cablin), thuộc họ Hoa môi (Lamiaceae). Có nguồn gốc từ Ấn Độ, Trung Quốc, Malaysia và các nước Đông Nam Á. Có thể trồng khắp nới ở Việt Nam. | Hỗ trợ tiêu hóa: Giúp giảm đầy hơi, buồn nôn, tiêu chảy, đau bụng.
Trị cảm mạo, sốt, ho: Giảm ngạt mũi, đau đầu, sốt nhẹ do cảm lạnh. Kháng viêm, chống nhiễm trùng: Hỗ trợ điều trị viêm đường hô hấp, viêm ruột. Giúp thư giãn, giảm căng thẳng, hỗ trợ giấc ngủ: Dùng tinh dầu giúp an thần, cải thiện giấc ngủ, giảm lo âu. Xua đuổi muỗi, côn trùng: Tinh dầu Hoắc Hương giúp bảo vệ da, ngăn muỗi đốt. Giảm đau, hỗ trợ điều trị đau bụng kinh, đau đầu. Hỗ trợ điều trị bệnh ngoài da: Dùng để kháng khuẩn, giảm ngứa, điều trị viêm da dị ứng. |
Theo đặt hàng (khả năng cung cấp 5k-1 vạn cây)
|
31 | Huyết dụ | Cây Huyết Dụ (Zanthoxylum rhetsa), thuộc họ Rutaceae. Phù hợp điều kiện nhiệt đới ẩm, ưa mưa và độ ẩm cao. Phù hợp với đất phù sa, đất tơi xốp, giàu hữu cơ, thoát nước tốt. Độ pH đất: 6 – 7.5.
|
Chữa nhiều bệnh, đặc biệt là các bệnh về tiêu hóa, xương khớp và hệ tuần hoàn. Cây Huyết Dụ có tác dụng chống viêm, giảm đau, kích thích tiêu hóa, cải thiện tuần hoàn máu, chống vi khuẩn và nấm. | Có sẵn lượng nhỏ
Cung cấp theo đặt hàng |
32 | Hương bài | Hương bài (Dianella ensifolia) Cỏ mọc hoang, sức sống dai. Thu hoạch cuối mùa thu, lấy thân, rễ rồi mang rửa sạch, phơi khô làm hương. | Rễ có mùi thơm đặc trưng làm nguyên liệu để làm hương. Nước tắm gội làm mượt tóc và trị ghẻ lở, ngứa, dùng ngoài chữa mụn nhọt.
Rễ diệt côn trùng, sâu bọ, muỗi. Cố định mùi trong mỹ phẩm, làm hương, nhang thắp: Nước tắm gội làm mượt tóc và trị ghẻ lở, ngứa, mụn nhọt Thuốc diệt chuột, đuổi sâu bọ, gián. Chiết xuất lấy tinh dầu làm xà phòng giúp cố định mùi, giảm bay hơi của các tinh dầu khác. |
Có sẵn (1000 cây) |
33 | Hương nhu tía | Hương nhu tía (Ocimum tenuiflorum). Thích nghi rộng, ưa sáng và nóng ẩm. Có thể trồng xen canh với các cây khác, có thể trồng mật độ dày. Mật độ lên đến 2 vạn cây/ha. Thời gian trồng sau 2-3 tháng là thu hoạch (3 – 5 vụ/năm). Thu hoạch quanh năm. Cắt cây giữ cây liên tục đến 5 năm. | Y học cổ truyền:
Chữa cảm mạo, cảm lạnh, giải cảm, tiêu độc, lợi tiểu, sát khuẩn. Trị đầy bụng, khó tiêu, nổi mẩn ngứa, lở loét ngoài da. Y học hiện đại Với thành phần hóa học chính là các loại tinh dầu (eugenol, methyl eugenol, carvacrol, thymol) và các flavonoid, tannin, saponin, axit ursolic, axit rosmarinic nên Hươn nhu có tác dụng kháng khuẩn, kháng nấm, diệt virus, chống viêm, chống oxy hóa mạnh. Giảm căng thẳng, an thần nhẹ, hỗ trợ phòng ngừa cảm cúm, viêm họng. Bảo vệ gan, hỗ trợ tiêu hóa và điều hòa huyết áp. Làm hương liệu, dầu gội, xà phòng, tinh dầu đuổi côn trùng, muỗi. |
Có sẵn số lượng lớn |
34 | Hương nhu trắng | Cây thảo hằng năm, dễ sống, thích nghi rộng. Thu hái cắt cây quanh năm. | Y học cổ truyền:
Chữa cảm mạo, cảm lạnh, giải cảm, tiêu độc, lợi tiểu, sát khuẩn. Trị đầy bụng, khó tiêu, nổi mẩn ngứa, lở loét ngoài da. Y học hiện đại Với thành phần hóa học chính là các loại tinh dầu (eugenol, methyl eugenol, carvacrol, thymol) và các flavonoid, tannin, saponin, axit ursolic, axit rosmarinic nên Hươn nhu có tác dụng kháng khuẩn, kháng nấm, diệt virus, chống viêm, chống oxy hóa mạnh. Giảm căng thẳng, an thần nhẹ, hỗ trợ phòng ngừa cảm cúm, viêm họng. Bảo vệ gan, hỗ trợ tiêu hóa và điều hòa huyết áp. Làm hương liệu, dầu gội, xà phòng, tinh dầu đuổi côn trùng, muỗi. |
Không hạn chế (quanh năm) |
35 | Hương thảo | Hương thảo (Rosmarinus officinalis). Cây thân thảo, thuộc họ Hoa môi, có nguồn gốc từ vùng Địa Trung Hải. Phù hợp khí hậu mát, đất mùn tơi xốp, thoát nước tốt.
Ở Việt Nam có thể trồng được ở nhiều vùng, đặc biệt vùng có khí hậu mát. Tuy nhiên cây cũng thích ứng ngay cả những vùng nắng nóng, miễn là đất đủ ẩm nhưng không được ngập úng. |
Chống oxy hóa, chống viêm và chống co thắt, có thể giúp ngăn ngừa và ức chế sự phát triển của các tế bào ung thư. Giúp phòng bệnh và điều trị Alzheime. Giúp điều trị rối loạn lipid máu.
Chống rụng tóc, giúp kích thích mọc tóc. Giúp đuổi muỗi, giảm căng thẳng, chống buồn ngủ. Làm gia vị, hương liệu trong nấu ăn. |
Số lượng 1000 cây.
Nhân giống theo đặt hàng. |
36 | Huyết giác | Cây Huyết giác (Erythrina variegata), cây ưa sáng, phân bố rộng ở các nước Châu Á, đặc biệt là Ấn Độ, Trung Quốc, Malaysia và các nước Đông Nam Á. Dễ sống, dễ trồng ở nhiều tỉnh thành trong cả nước cả 3 miền ở những vùng có nắng hoặc giờ chiếu sáng nhiều trong năm. | Tác dụng chống viêm, giảm đau, hỗ trợ chữa trị các bệnh về tim mạch, giảm huyết áp, và kháng khuẩn.
Cầm máu, lưu thông máu, làm lành vết thương. Chữa các vết thương tụ máu, sưng bầm, bong gân, đau nhức xương khớp. Trị kinh nguyệt không đều, bế kinh ở phụ nữ nhưng không dùng cho phụ nữ có thai. |
Có sẵn
Nhân giống theo nhu cầu |
37 | Hy thiêm
|
Cây thảo hằng năm, dễ sống, thích nghi rộng. Thu hái cắt cây quanh năm. Thu hoạch toàn cây thu hái lúc ra hoa, phơi hoặc sấy khô.
|
Hy thiêm được biết đến từ lâu trong các bài thuốc dân gian và Đông y, đặc biệt nổi tiếng với tác dụng trị phong thấp, đau nhức. Dùng cho người tê bì tay chân, liệt nửa người sau tai biến.
Hy thiêm có tác dụng trừ phong thấp, chữa đau nhức xương khớp, phong thấp, viêm khớp dạng thấp, đau lưng, mỏi gối. Hạ huyết áp nhẹ, an thần, giảm đau đầu do can hỏa. Thanh nhiệt, tiêu độc, hỗ trợ điều trị viêm da, mẩn ngứa, chàm, dị ứng. Trong y học hiện đại, một trong những hoạt chất nổi bật là hythiin – có tác dụng chống viêm và giảm đau rõ rệt. Hoạt chất tác động đến các enzym gây viêm (COX, LOX), giảm sưng, đau. Giảm đau và giảm co thắt cơ, điều trị viêm khớp và đau cơ xương. Tác dụng hạ huyết áp, làm giãn mạch, ổn định huyết áp. Bảo vệ tế bào thần kinh: Một số nghiên cứu cho thấy chiết xuất Hy thiêm có khả năng bảo vệ tế bào thần kinh khỏi tổn thương oxy hóa Chữa lưng đau mỏi, phong thấp, gối đau, tay chân tê dại, đắp mụn nhọt, ong đốt, rắn cắn |
Có sẵn số lượng lớn |
38 | Ké đầu ngựa
|
Cây bụi, dễ sống, thích nghi rộng. Thu hái lá quanh năm. | Rễ kháng khuẩn, kháng viêm, ức chế tổng hợp histamin, làm giảm các phản ứng dị ứng, điều hoà nhịp loạn nhịp tim.
Lá chống oxy hóa, kháng viêm, giảm đau, chống dị ứng, ngăn ngừa xơ vữa động mạch, giảm nguy cơ rối loạn nhịp tim, hạ lipid máu. Dịch chiết lá có tác dụng long đờm, bổ phế ở những người có chứng ho dai dẳng, ho có đờm, giảm hen suyễn, kháng khuẩn. |
Có sẵn số lượng lớn |
39 | Khôi nhung | Ưa bóng dưới tán rừng rậm ẩm ướt, phát triển tốt trên lớp đất nhiều mùn, ở độ cao từ 200 – 1.200m | Chữa bệnh đau dạ dày, chứng trào ngược dạ dày, đau rát họng, thanh nhiệt, làm mát cơ thể và giải độc.
Điều trị các bệnh lý về da, giảm tình trạng nổi mề đay, dị ứng, viêm loét và ghẻ lở ngoài da. |
Có sẵn
Nhân giống theo nhu cầu |
40 | Kim ngân hoa | Lonicera japonica Thunb
Cây leo, dễ trồng, phân bố rộng, chịu cả nóng và lạnh. Các vùng núi và trung du phía bắc (Quảng Ninh, Cao Bằng, Lạng Sơn, Bắc Giang, Hà Tây) và các tỉnh Tây Nguyên. Cây ưa nơi đất ẩm nhưng thoát nước,đất mùn, màu mỡ. Nhiều ánh sáng sẽ cho nhiều hoa, trồng dưới bóng ít ra hoa, dễ bị bệnh. |
Kháng khuẩn, kháng viêm, hạ sốt, thanh nhiệt, giải độc, giảm mụn nhọt, điều hoà huyết áp, rối loạn chuyển hóa mỡ máu | Có sẵn Nhân giống theo nhu cầu |
41 | Mã đề | Mã đề hoặc bông mã đề, tên khoa học (Plantago major). Cây dễ trồng, sinh trưởng nhanh, thích nghĩ với nhiều loại đất. | Chữa ho, long đờm, ho do cảm lạnh hoặc viêm họng, làm dịu cổ họng và giảm viêm ở đường hô hấp.
Kháng khuẩn, sát trùng Điều trị các bệnh lý liên quan đến tiểu tiện, lợi tiểu, giúp làm sạch thận và bàng quang, tiểu buốt, tiểu rắt hoặc tiểu không thông. Chữa vết thương, chống sưng tấy: làm lành vết thương và chống sưng tấy. Lá cây mã đề giã nát đắp lên các vết thương ngoài da hoặc vết bỏng nhẹ để giảm đau và làm lành vết thương. Điều trị táo bón, chữa viêm loét dạ dày, bảo vệ niêm mạc dạ dày khỏi tác động của axit, giảm đau và chống viêm trong trường hợp viêm loét dạ dày. Giảm viêm, chống sưng tấy: kháng viêm rất mạnh, giúp giảm viêm sưng trong cơ thể, điều trị các bệnh viêm khớp hoặc viêm mô mềm. Hỗ trợ chữa bệnh tiểu đường, hỗ trợ chức năng thận |
Có sẵn Nhân giống theo nhu cầu |
42 | Mạch môn | Mạch môn (Ophiopogon japonicus) Cây cỏ có củ, mọc hoang, dễ trồng. Thu hoạch cuối mùa thu, lấy rễ củ.Thời gian để trồng đến lúc thu hoạch là 3 năm. Trồng mạch môn sẽ chống được cỏ dại và lại có thu hoạch tốt. | Mạch môn có nhiều công dụng:
Bổ phổi, long đờm, điều trị các chứng ho khan, ho có đờm, và viêm họng, làm giảm ho, làm dịu đường hô hấp và hỗ trợ làm sạch phổi. Bổ thận và dưỡng âm, cải thiện chức năng thận và cân bằng âm dương trong cơ thể, đặc biệt là khi cơ thể bị suy yếu hoặc mất nước, thận yếu, tiểu buốt, hoặc tiểu ít. Điều hòa đường huyết, hỗ trợ hạ đường huyết, giúp điều hòa mức đường huyết trong cơ thể, hỗ trợ điều trị bệnh tiểu đường. Cải thiện tình trạng khô miệng, khô cổ, làm ẩm các niêm mạc trong cơ thể, đặc biệt là niêm mạc miệng và họng, từ đó giúp giảm cảm giác khô miệng và khó nuốt. Tác dụng an thần, giảm căng thẳng: giúp giảm căng thẳng, an thần và điều trị các triệu chứng liên quan đến mất ngủ hoặc lo âu. Mạch môn giúp ổn định tinh thần và cải thiện chất lượng giấc ngủ. An thần, bổ phế, thanh nhiệt và giải độc, lợi tiểu, ích tinh – tân dịch. Hỗ trợ hệ tiêu hóa: làm dịu hệ tiêu hóa, giúp điều trị các vấn đề như viêm loét dạ dày, dễ bị khó tiêu, hoặc bị đầy hơi. Cây này giúp tăng cường chức năng tiêu hóa, đồng thời bảo vệ niêm mạc dạ dày khỏi các tác nhân gây hại. Chống lão hóa, bảo vệ da: giúp chống lão hóa và bảo vệ da khỏi tác hại của các gốc tự do. Cây này giúp cải thiện sức khỏe làn da, làm mịn da và giảm sự hình thành các nếp nhăn, đặc biệt là trong điều trị các vấn đề về da do lão hóa. Tăng cường miễn dịch: chống lại các bệnh lý nhiễm trùng và bảo vệ cơ thể khỏi sự tấn công của vi khuẩn và virus. |
Có sẵn số lượng lớn |
43 | Mật gấu | Mật gấu (Gymnanthemun amygdalinum) Cây thân thảo, dễ sống, dễ trồng, phân bố rộng. Cây ưa khí hậu nhiệt đới ẩm, nhiệt độ từ 22 – 30°C, có độ ẩm cao. Cây phát triển tốt trong đất phù sa, tơi xốp, thoát nước tốt và có độ pH từ 6 – 7. Mọc ở các địa hình đất thấp, ven suối, hoặc ở các khu vực đồi núi thấp.
|
Giải độc, mát gan: Mật Gấu được dùng trong điều trị các bệnh lý liên quan đến gan, giải độc và mát gan, thanh lọc cơ thể.
Giảm đau, chống viêm: Dùng để điều trị các bệnh xương khớp, viêm khớp, đau nhức cơ bắp. Trị tiêu chảy, chữa rối loạn tiêu hóa: Mật Gấu có tác dụng giúp làm mát dạ dày, cải thiện tình trạng tiêu chảy, đầy hơi, khó tiêu. Kháng khuẩn, chống nấm: Được sử dụng trong điều trị các bệnh ngoài da như mụn nhọt, vết thương, nấm da, điều trị các bệnh kiết lỵ, tiêu chảy. Tốt cho các bệnh tim mạch, có khả năng làm hạ huyết áp. |
Cây nhân hom.
Theo đặt hàng |
44 | Ngải cứu | Cây ngải cứu (Artemisia vulgaris). Cây mọc hoang, dễ trồng, thu hoạch quanh năm. | Xương khớp, đau nhức xương, điều hoà kinh nguyệt, an thai, cầm máu, mẩn ngứa, hô hấp trên, đau bụng kinh, và viêm khớp.
Chữa đau bụng, kinh nguyệt không đều, chữa cảm lạnh, và cải thiện tiêu hóa. |
Có sẵn– |
45 | Nghệ bọ cạp
|
Cây Nghệ Bọ Cạp (Curcuma parviflora), còn được gọi là Nghệ Bọ Cạp, thuộc họ Zingiberaceae, là một loài cây thân thảo , có hoa màu tím đặc trưng , phân bố ở nhiều nước Đông Nam Á.
Thích nghi rộng, không chịu úng, dễ trồng.
|
Nghệ bọ cạp tác dụng kháng viêm, giải độc, và hỗ trợ điều trị các bệnh lý về tiêu hóa.
Nhiều công dụng, các chứng bệnh viêm loét tiêu hoá, viêm đường hô hấp, viêm phế quản, hen suyễn, dạ dày, sát khuẩn. |
Theo mùa (từ tháng 12 đến tháng 4).
|
46 | Nghệ trắng
|
Tên khoa học (Curcuma zedoaria (Christm.).
Phân bố rộng, dễ trồng, cho năng suất cao |
Công dụng:
Giải độc, tiêu viêm, hỗ trợ tiêu hóa, giảm đau, giảm sưng. Chữa viêm khớp, đau cơ. Làm sáng da. Kháng khuẩn, kháng nấm. Chỉ định dân gian: Chữa đau bụng, đầy hơi, khó tiêu: Nghệ trắng có tác dụng giúp kích thích tiêu hóa, làm giảm chứng đầy bụng, khó tiêu. Điều trị viêm khớp, đau nhức: Nghệ trắng có khả năng chống viêm và giảm đau hiệu quả, thường được dùng để điều trị các bệnh viêm khớp, thấp khớp. Giảm ho, trị viêm họng: Củ nghệ trắng thường được dùng để sắc uống giúp giảm ho, trị viêm họng và làm sạch phổi. Điều trị vết thương ngoài da: Nghệ trắng có tác dụng làm lành vết thương nhanh chóng và kháng khuẩn, giúp vết thương nhanh lành mà không để lại sẹo. Làm đẹp da: Củ nghệ trắng có tác dụng làm sáng da, giảm thâm nám, mụn và làm đều màu da (thành phần hoạt chất chính Zedoarone). |
Có sẵn |
47 | Ngưu tất nam | Phân bố rộng, dễ trồng, ít bệnh, phù hợp với nhiều vùng sinh thái. | B
Điều trị các bệnh về cơ xương khớp, thấp khớp, đau nhức xương khớp, đau lưng, và gai cột sống. Giảm sưng tấy, viêm đau, giảm sưng tấy và giảm đau. Điều trị táo bó, tăng chức năng năng tiêu hóa. Giải độc, lợi tiểu: đào thải độc tố, làm sạch cơ thể, thải độc và giảm các chứng đầy bụng, chướng bụng. Tác dụng giải độc và thanh nhiệt, giải độc gan, đào thải độc, viêm gan. Giảm sốt, giải nhiệt, nhiệt miệng và nóng trong người. Tác dụng trong điều trị bệnh hô hấp, ho, viêm họng, viêm phế quản, viêm phổi. |
Cung cấp theo đặt hàng |
48 | Nha đam Mỹ | Tên khoa học: Aloe vera (L.) Burm. f.
Có thể trồng quanh năm, tốt nhất vào mùa xuân và mùa thu. Cây chịu được khô hạn, nhưng không chịu được ngập úng, do đó phải chọn vùng đất cao ráo, thoáng xốp, tốt nhất là đất pha cát dễ thoát nước. |
Công dụng:
Thanh nhiệt, giải độc, Chống viêm, làm lành vết thương. Cải thiện tiêu hóa, nhuận tràng, giảm mỡ máu, bảo vệ gan. Hỗ trợ làm đẹp da. Chỉ định dân gian: Chữa bỏng, vết thương ngoài da: Gel nha đam được sử dụng để làm dịu da, giảm sưng tấy và giúp làm lành vết thương nhanh chóng. Hỗ trợ tiêu hóa: Nước ép nha đam có tác dụng làm mát dạ dày, cải thiện các vấn đề về tiêu hóa như táo bón, đầy bụng. Giải độc cơ thể: Nha đam được sử dụng để thanh lọc cơ thể, làm mát gan, giúp đào thải độc tố ra khỏi cơ thể. Điều trị viêm da, mụn nhọt: Gel nha đam có tính kháng viêm, làm dịu da, giúp điều trị các bệnh ngoài da như mụn nhọt, eczema. Giảm huyết áp, chống oxy hoá, trị bỏng và vết loét, trị mụn, dưỡng ẩm, thúc đẩy mọc tóc. |
Có sẵn (1000 cây) |
49 | Nhàu | Dễ trồng, sinh trưởng nhanh, sau 2 năm cho trái. Cây phổ biến ở miền Trung và miền Nam. Miền Bắc trồng cũng nhanh cho ra trái. | Công dụng:
Giải độc, thanh nhiệt, an thần, giảm đau. Hỗ trợ tiêu hóa, chống táo bón. Điều trị viêm khớp, đau nhức xương khớp. Chống lão hóa, làm đẹp da. Bổ thận, mát gan. Chỉ định dân gian: Chữa viêm gan, vàng da: Dùng quả nhàu hoặc lá nhàu sắc uống giúp mát gan, giải độc. Đau nhức xương khớp: Lá nhàu được giã nát và đắp lên vùng bị đau hoặc sắc nước uống để giảm đau nhức. Tiêu hóa kém, táo bón: Quả nhàu có tác dụng làm dịu dạ dày, hỗ trợ tiêu hóa, cải thiện tình trạng táo bón. Chữa đau đầu, mất ngủ: Nước sắc từ quả hoặc lá nhàu giúp giảm căng thẳng, làm dịu thần kinh và dễ ngủ. Hỗ trợ điều trị tiểu đường, mụn nhọt ngoài da, huyết áp cao, đau mỏi xương khớp, tụ máu do chấn thương, rối loạn kinh nguyệt |
Có sẵn (1000 cây) |
50 | Nhót ta | Tên khoa học (Ziziphus mauritiana Lam).
Phân bố rộng, dễ trồng. |
Cây nhót có công dụng:
Giải độc, mát gan, giải nhiệt, hỗ trợ tiêu hóa, cầm tiêu chảy. Chữa ho, viêm họng, bổ dưỡng cơ thể, tăng cường sức đề kháng. Tăng cường chức năng thận, lợi tiểu. Chỉ định dân gian: Chữa ho, viêm họng: Dùng quả nhót chín kết hợp với mật ong để làm dịu cổ họng, giảm ho. Tiêu chảy, rối loạn tiêu hóa: Dùng quả nhót hoặc lá nhót để chữa tiêu chảy, giảm đau bụng. Giải độc, làm mát cơ thể: Quả nhót chín có tác dụng thanh nhiệt, giải độc rất hiệu quả. Chữa bệnh thận, lợi tiểu: Sử dụng lá nhót sắc nước uống giúp bổ thận, lợi tiểu và giảm phù nề. |
|
51 | Rau má | Rau má, tên khoa học: Centella asiatica (L.) Urb. Ưa ẩm, phát triển nhanh, phù hợp với nhiều loại đất. | Công dụng của cây rau má:
Giải nhiệt, thanh độc. Lợi tiểu, mát gan. Chống viêm, làm lành vết thương. Tăng cường trí nhớ, điều trị căng thẳng thần kinh. Chống lão hóa, làm đẹp da. Chỉ định dân gian: Mụn nhọt, vết thương ngoài da: Giảm viêm, làm lành nhanh chóng. Viêm gan, vàng da: Giải độc gan, mát gan, hỗ trợ điều trị viêm gan. Suy nhược cơ thể: Tăng cường sức khỏe, điều trị chứng mệt mỏi, căng thẳng. Ho, viêm họng: Làm dịu cơn ho, thanh mát cổ họng. Làm đẹp da: Điều trị mụn, sẹo, tăng cường độ ẩm cho da. |
Số lượng lớn |
52 | Râu mèo | Cây râu mèo (Orthosiphon aristatus), phù hợp ở tất cả các vùng miền nhưng chủ yếu ở các vùng trung du, đồng bằng và ven đồi. | Cây Râu mèo có công dụng sau:
Lợi tiểu mạnh, thanh nhiệt Tiêu viêm, trừ thấp, giải độc Tiêu sỏi, thông tiểu tiện Bổ thận, hỗ trợ điều trị viêm thận, sỏi thận, tiểu rắt Chỉ định dân gian: Sỏi thận, sỏi đường tiết niệu Viêm bàng quang, viêm đường tiểu, tiểu buốt Tăng huyết áp nhẹ do ứ dịch Phù do thận, tiểu đục, tiểu ra máu |
Cung cấp giống theo yêu cầu |
53 | Rau sam | Tên khoa học (Portulaca oleracea L.), dễ thích nghi, phù hợp với tất cả các vùng miền của Việt Nam. | Kháng khuẩn, kháng nấm, kháng virus
Chống viêm, chống oxy hóa mạnh Hỗ trợ điều trị bệnh tiểu đường, hạ đường huyết Bảo vệ gan, lợi mật Bổ sung vi chất và axit béo tốt cho tim mạch, hệ thần kinh |
Có sẵn
Cung cấp theo yêu cầu |
54 | Sài đất | Phân bố rộng khắp cả nước, từ đồng bằng đến trung du và miền núi. Thường gặp ở bờ ruộng, ven đường, bãi cỏ, đất hoang. | Sài đất có tác dụng:
Thanh nhiệt, giải độc, tiêu viêm, tiêu sưng, tán ứ, làm mát gan Giảm ho, long đờm, kháng khuẩn. Khả năng kháng khuẩn của sài đất rất mạnh khi uống nước ép tươi. Làm lành vết thương ngoài da, mụn nhọt, rôm sảy Sử dụng để điều trị: Sốt, cảm nóng, viêm họng, viêm phế quản, ho đờm, mụn nhọt, lở ngứa, rôm sảy ở trẻ em. Viêm gan cấp, viêm da cơ địa |
Có sẵn
Cung cấp theo đặt hàng |
55 | Sâm đại hành | Sâm đại hành (Eleutherine bulbosa) dễ sống, thích nghi rất rộng. Ưa nóng ẩm, ít chăm sóc, thu hoạch hằng năm.
Thời vụ trồng tốt nhất vào tháng 11-12. Thu khi cây tàn lụi (mùa đông). Nếu để sang năm thứ hai thì phải chờ đến mùa đông khi cây ngừng phát triển, không thu khi cây bắt đầu mọc mầm mới. |
Sâm đại hành có nhiều công dụng:
Bổ huyết, hoạt huyết, dưỡng huyết, kháng khuẩn, tiêu viêm, tiêu độc Tán ứ, giảm đau, làm lành vết thương, bồi bổ sức khỏe cho người mới ốm dậy. Trị thiếu máu, vàng da, hoa mắt, chóng mặt, nhức đầu, mệt mỏi. Rất tốt cho người suy nhược cơ thể, thiếu máu, sau ốm dậy do có công dụng bổ máu, dưỡng huyết, tăng sức đề kháng Phụ nữ sinh xong bị suy nhược, mất máu nhiều, người cao tuổi thể trạng yếu. Hỗ trợ điều trị u bướu lành tính (U xơ tử cung, u nang buồng trứng bướu cổ, u vú, phì đại tuyến tiền liệt) Kháng khuẩn, tiêu viêm, chữa viêm họng, viêm da, viêm phế quản, ho có đờm, áp xe, mụn nhọt Hỗ trợ điều trị viêm nhiễm phụ khoa: dùng xông – rửa ngoài hoặc phối hợp uống để chữa viêm âm đạo, khí hư, ngứa rát, đặc biệt là do vi khuẩn, nấm (kết hợp với trinh nữ hoàng cung, tam thất nam, ích mẫu) Chữa đau xương khớp, tê thấp, phong thấp, giảm đau mỏi khớp. |
Có sẵn số lượng lớn |
56 | Sả chanh | Dễ trồng, phân bố rộng khắp nơi. Trồng quanh năm. | Sả chanh có tác dụng:
Giải cảm, hạ sốt, ra mồ hôi. Tiêu thực, lợi tiểu, kích thích tiêu hóa. Kháng khuẩn, kháng nấm, sát trùng đường hô hấp và tiêu hóa. An thần nhẹ, giảm lo âu, đau đầu. Trừ muỗi và côn trùng (lá và tinh dầu). Cây sả chanh có nhiều công dụng, nên trồng ở nhà Nấu nước xông giải cảm: Sả + gừng + lá bưởi + tía tô… Pha trà sả: Giúp thư giãn, tiêu hóa tốt. Tắm lá sả: Cho trẻ em bị rôm sảy, người lớn bị ngứa do dị ứng nhẹ. |
Có sẵn |
57 | Sâm tiên mao | Cây sâm cau đen (Curculigo orchioides). Cây có củ, dễ sống, thích nghi rộng. Ưa nóng ẩm dưới tán.Trồng từ củ giống, thu hoạch sau 1-2 năm trồng. Thời vụ trồng tốt nhất vào tháng 1-2 âm lịch. | Liệt dương, yếu sinh lý, xuất tinh sớm, vô sinh, suy giảm chức năng tình dục; chân tay tê mỏi, phong thấp, lưng lạnh đau, thần kinh suy nhược, chống lão hóa, giúp cơ thể dẻo dai, trấn tĩnh, chống co giật, kháng viêm, cường tim, làm giãn mạch vành. | Cung cấp theo đặt hàng |
58 | Tam thất nam | Tên khoa học Stahlianthus thorelii Gagnep, thuộc họ gừng (Zingiberaceae)
Không được nhầm lẫn Tam thất nam với Tam thất bắc (Panax notoginseng) thuộc họ Nhân sâm (Araliaceae). Tam thất nam ưa mát, ẩm, sống tốt ở vùng núi cao, đất tơi xốp, giàu mùn. Cây mọc hoang hoặc được trồng. Thu hoạch củ sau 2–3 năm. |
Công dụng của tam thất nam:
Tán ứ, tiêu viêm, tiêu thũng, giảm đau. Cầm máu, hóa ứ, hoạt huyết, dùng cho phụ nữ sau sinh, rong kinh, bế kinh. Kháng khuẩn, giải độc, thường dùng trong các bệnh viêm nhiễm phụ khoa. Tiêu u, làm mềm khối u, hỗ trợ điều trị u xơ tử cung, u nang buồng trứng, bướu cổ, u tuyến vú. Chống viêm khớp, đau nhức, thấp khớp, viêm đa khớp dạng nhẹ. Cần lưu ý khi sử dụng (Không dùng cho phụ nữ mang thai, do có thể gây co bóp tử cung và không dùng chung với các thuốc chống đông máu). |
Có sẵn
Nhân giốn theo đặt hàng |
59 | Thiên niên kiện | Còn gọi là Sơn thục (Homalomena occulta). Phân bố rộng khắp nơi trên cả nước. Cây có củ, họ ráy. Ưa ẩm ướt, mọc dưới tán, cạnh khe nước. Không cần chăm sóc. 2 năm thu hoạch củ | Điều trị phong tê thấp, đau mỏi cổ,vai gáy, nhức mỏi xương khớp, tê bì chân tay hoặc co quắp, tê bại đặc biệt ở người cao tuổi;
Hỗ trợ điều trị thoái hóa xương khớp, gai đốt sống, vôi hóa đốt sống; Trị bệnh đau dạ dày, kích thích tiêu hóa, giúp giảm tình trạng đau bụng kinh |
Có sẵn |
60 | Trinh nữ hoàng cung | Trinh nữ hoàng cung (Crinum latifolium) phân bố rộng. Ưa đất thịt nhẹ, đất cát pha, phù sa thoát nước tốt và đủ ánh sáng.
Lượng cây giống trồng từ 1.200 – 1.500 cây/sào (30.000-50.000 cây/ha). |
Trinh nữ hoàng cung có công dụng:
Tiêu u, giải độc, hỗ trợ làm mềm khối u. Hỗ trợ điều trị u xơ tử cung, u nang buồng trứng, phì đại tuyến tiền liệt. Hoạt huyết, tán ứ, giảm đau. Kháng viêm, kháng khuẩn, tiêu độc mát gan. Theo kinh nghiệm có tác dụng chữa ung thư vú, ung thư tử cung, ung thư tuyến tiền liệt. Chữa bệnh đường tiết niệu. Dùng ngoài, lá và thân hành giã nát, hơ nóng dùng xoa bóp làm sung huyết da chưa tê thấp, đau nhức, thấp khớp, áp xe. |
Có sẵn số lượng lớn |
61 | Xạ can | Lượng cây giống trồng từ 1.200 – 1.500 cây/sào (30.000-50.000cây/ha). | Thanh nhiệt, giải độc: Chữa nhiễm trùng, sốt cao.
o Trị ho, viêm họng, kháng khuẩn: Sắc nước uống hoặc ngậm để trị viêm họng, ho khan, khản tiếng. o Chống viêm, tiêu sưng: Dùng ngoài da để trị viêm nhiễm, mụn nhọt, ghẻ lở |
Có sẵn số lượng lớn
|
62 | Xạ đen | Xạ đen (Celastrus hindsii). Cây bụi, có thể leo, dễ sống, thích nghi rất rộng. Cây cho hạt sau 2 năm, hạt dễ nảy mầm, cây con dễ sống.
Có thể trồng quanh năm. |
Làm mát gan, thanh nhiệt, thanh lọc độc tố trong cơ thể, chữa khỏi dị ứng, giảm mỡ máu, cân bằng huyết áp, kháng viêm, cầm máu vết thương. | Có sẵn số lượn lớn |
63 | Xáo tam phân | Xáo tam phân (Paramignya trimera) Ưa nóng ẩm, ánh sánh mạnh. Dễ trồng, không cần chăm sóc. Cây lớn chậm, thu rễ cần 3-5 năm.
Nguồn gốc hạt giống (Ninh Hoà, Khánh Hoà).
|
Bổ khí huyết, tăng cường sức khỏe.
Tiêu viêm, giải độc gan. Giảm đau xương khớp, hỗ trợ điều trị phong thấp. Ổn định huyết áp, an thần. Gần đây dân gian đề cập đến công dụng hỗ trợ điều trị ung thư. Theo y học hiện đại: Xáo tam phân có tác dụng kháng viêm, giảm đau Chống oxy hóa: Bảo vệ tế bào khỏi tổn thương gốc tự do. Tăng cường miễn dịch, ức chế tế bào ung thư (trong ống nghiệm) với các loại tế bào un thư gan, vú, phổi. |
Có sẵn
Nhân giống từ hạt theo yêu cầu |
64 | Xích đồng nam | Là loài ưa ẩm, thường mọc hoang ở vùng đất ẩm thấp, ven mương, ruộng, bờ ao, hoặc vùng trũng.
Sinh trưởng mạnh trong mùa mưa, dễ trồng bằng thân cắt giâm hoặc hạt. |
Xích đồng nam có tác dụng thanh nhiệt, giải độc.
Lợi tiểu, tiêu viêm, chữa các bệnh viêm đường tiết niệu. Chữa rối loạn tiêu hóa, kiết lỵ, tiêu chảy. Tiêu sưng, tiêu thũng, hỗ trợ trị áp xe, viêm vú, mụn nhọt. Bổ huyết, thường dùng cho phụ nữ sau sinh để bồi bổ. Chống thiếu máu nhẹ, nhờ khả năng kích thích sinh máu và hàm lượng sắt tương đối cao. |
Có sẵn
Cung cấp theo đặt hàng |
65 | Lá vối nếp nhỏ hơn và mềm hơn vối tẻ, khi vò có mùi thơm dễ chịu do chứa nhiều tinh dầu. Dễ trồng, sinh trưởng nhanh, thu hái quanh năm. | Thanh nhiệt, giải độc, tiêu viêm.
Tiêu thực, kiện tỳ, giúp ăn ngon, chống đầy bụng. Kháng khuẩn, sát trùng đường ruột. Hoạt chất chính: Tinh dầu (chứa aldehyd, tanin, flavonoid,…), chất kháng khuẩn tự nhiên Vối nếp giúp hỗ trợ tiêu hóa, kích thích bài tiết dịch tiêu hóa, làm giảm tình trạng đầy bụng, khó tiêu. Kháng khuẩn: Chống lại vi khuẩn gây bệnh đường ruột (như E. coli, Salmonella). Ổn định đường huyết: Một số nghiên cứu chỉ ra lá vối có thể hỗ trợ điều hòa lượng đường máu ở bệnh nhân tiểu đường type 2. Chống oxy hóa, kháng viêm: Giúp bảo vệ tế bào, làm chậm tiến trình thoái hóa. Giảm mỡ máu nhẹ, hỗ trợ phòng chống xơ vữa động mạch. Chữa bệnh đầy bụng, chướng bụng, khó tiêu, Chữa bệnh đau bụng do viêm đại tràng, Chữa bệnh lở ngứa, Giúp giảm mỡ máu, Điều trị bệnh gout. |
Có sẵn |
Các cây dược liệu (thuốc nam) ngắn ngày khác có thể cung cấp theo đặt hàng
- Địa chỉ: Thôn Vân Đài, Chí Hoà, Hưng Hà, Thái Bình
- Liên hệ ĐT: 0983926497 / 0984552094
- Website: www.duoclieuvandai.com
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.